Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa và chuyển đổi số, Kỹ thuật Cơ khí vẫn giữ vững vai trò là “xương sống” của nền sản xuất và công nghiệp. Đây là ngành học mang tính ứng dụng cao, đào tạo nên những người đứng sau mọi loại máy móc – từ chiếc xe bạn đang lái, đến hệ thống robot trong nhà máy, hay cả các thiết bị điện tử thông minh đang ngày càng phổ biến. Vậy cụ thể, ngành Kỹ thuật Cơ khí học gì? Có khó không? Và đặc biệt là: sau khi tốt nghiệp, mức lương kỹ sư cơ khí là bao nhiêu, cơ hội phát triển nghề nghiệp ra sao?
Tất cả sẽ được giải đáp ngay trong bài viết dưới đây. Nếu bạn đang cân nhắc lựa chọn ngành học cho tương lai, hoặc muốn hiểu rõ hơn về tiềm năng của lĩnh vực cơ khí, đừng bỏ qua!
Kỹ thuật cơ khí là ngành khoa học ứng dụng các nguyên lý vật lý, nhiệt động lực học và khoa học vật liệu để thiết kế, chế tạo, phân tích và bảo trì các hệ thống cơ khí – từ những vật dụng đơn giản trong gia đình đến các thiết bị công nghiệp phức tạp như ô tô, máy bay, robot hay hệ thống sản xuất tự động.
Không đơn thuần chỉ là tạo ra máy móc, kỹ thuật cơ khí còn giúp tối ưu hóa hiệu suất và độ an toàn của các hệ thống thông qua việc phân tích chuyển động, lực tác động và năng lượng tiêu thụ. Các kỹ sư cơ khí có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực như giao thông vận tải, năng lượng, sản xuất, điện lạnh, quốc phòng hay thiết bị y tế.
Sinh viên theo học ngành này sẽ được trang bị kiến thức nền tảng vững chắc cùng kỹ năng thực hành chuyên sâu về gia công, thiết kế, lắp ráp và cải tiến sản phẩm cơ khí. Ngoài ra, bạn sẽ được đào tạo cách đọc và vẽ bản vẽ kỹ thuật, sử dụng thành thạo các phần mềm công nghệ hiện đại như CAD, CAM, CNC, CAE và giao diện người - máy (HMI), phục vụ cho quá trình thiết kế và mô phỏng kỹ thuật số.Với vai trò là người kiến tạo giải pháp công nghệ, kỹ sư cơ khí chính là mắt xích không thể thiếu trong mọi tiến trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển xã hội bền vững.
Sinh viên ngành Kỹ thuật cơ khí sẽ được đào tạo hệ thống kiến thức toàn diện, bắt đầu từ nền tảng khoa học – kỹ thuật cơ bản đến các môn học chuyên ngành phục vụ thiết kế, chế tạo, vận hành và cải tiến máy móc, thiết bị cơ khí hiện đại. Dưới đây là các nhóm học phần tiêu biểu:
Nhóm học phần | Môn học tiêu biểu |
Khối kiến thức cơ sở |
|
Khối kiến thức chuyên ngành |
|
Kiến thức liên ngành |
|
Công cụ hỗ trợ kỹ thuật số |
|
Ngành Kỹ thuật cơ khí tại miền Nam tập trung tại các trường kỹ thuật trọng điểm ở TP.HCM, cũng như nhiều trường đại học vùng có định hướng đào tạo ứng dụng mạnh. Sinh viên theo học sẽ được trang bị kiến thức chuyên sâu về thiết kế, chế tạo, lắp ráp, vận hành và bảo trì máy móc, phục vụ cho các ngành công nghiệp ô tô, sản xuất, năng lượng, điện lạnh, tự động hóa,...
Dưới đây là danh sách 13 trường đại học đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí tại khu vực miền Nam và TP.HCM:
Đại học Bách khoa TP.HCM (QSB)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (SPK)
Đại học Nông Lâm TP.HCM (NLS)
Đại học Công nghệ TP.HCM (DKC)
Đại học Công nghiệp TP.HCM (IUH)
Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM (GTS)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLU)
Đại học Tiền Giang (TTG)
Đại học Lạc Hồng (DLH)
Đại học Cửu Long (DCL)
Đại học Bà Rịa–Vũng Tàu (BVU)
Đại học Trà Vinh (DVT)
Đại học Kinh tế–Kỹ thuật Bình Dương (DKB)
Ngành Kỹ thuật cơ khí là một trong những ngành kỹ thuật then chốt, được đào tạo tại nhiều trường đại học trong khu vực miền Bắc, từ các trường top đầu đến các cơ sở đào tạo định hướng ứng dụng. Sinh viên theo học ngành này sẽ được trang bị kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo trì máy móc, thiết bị cơ khí trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, ô tô, năng lượng, hàng không,...
Dưới đây là 14 trường đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí khu vực miền Bắc:
Đại học Bách khoa Hà Nội (BKA)
Đại học Công Nghiệp Hà Nội (DCN)
Đại học Giao thông Vận tải – Cơ sở Hà Nội (GHA)
Đại học Mỏ – Địa chất (MDA)
Đại học Xây dựng Hà Nội (XDA)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN)
Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên (DTK)
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội (DKK)
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Nam Định (DKD)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội (CCM)
Đại học Hùng Vương (THV)
Đại học Sao Đỏ (SDU)
Miền Trung Việt Nam có nhiều cơ sở đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí uy tín, từ các trường đại học thuộc Đại học Quốc gia – Đại học vùng đến các trường kỹ thuật định hướng ứng dụng thực tiễn. Sinh viên tại khu vực này sẽ được trang bị kiến thức lý thuyết nền tảng cùng kỹ năng thực hành phù hợp với nhu cầu phát triển công nghiệp và logistics tại khu vực duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.
Dưới đây là 14 trường đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí khu vực miền Bắc:
Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng (DDK)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng (DSK)
Đại học Nông Lâm – Đại học Huế (DHL)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (SKV)
Đại học Nha Trang (TSN)
Đại học Nông Lâm – Đại học Huế (DHL)
Hiện nay các trường vẫn đang trong kế hoạch xem xét để công bố điểm chuẩn thế nên chưa có mức điểm chuẩn cho năm 2023. Dưới đây là mức điểm sàn của các năm trước đó, các bạn xem xét để dự đoán điểm năm nay sẽ tăng giảm ra sao nhé.
Điểm chuẩn ngành Kỹ Thuật Cơ Khí TP.HCM và miền Nam:
Tên trường | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
209 | A00, A01 | 58.49 | Tốt nghiệp THPT; Điểm thi TN THPT theo tổ hợp xét tuyển x 3; Chương trình Tiên tiến |
109 | A00, A01 | 58.49 | Tốt nghiệp THPT; Điểm thi TN THPT theo tổ hợp xét tuyển x 3 | |
Đại Học Cần Thơ | 7520103 | A00, A01, XDHB | 27 | Học bạ |
Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM | 7520103 | A00, A01, D01, D07 | 24.75 | Tốt nghiệp THPT; Chuyên ngành Quản lý và khai thác máy xếp dỡ - Xây dựng, Cơ khí tự động, Công nghệ kỹ thuật Logistics |
Đại Học Cần Thơ | 7520103 | A00, A01 | 23.33 | Tốt nghiệp THPT; Chuyên ngành: Cơ khí chế tạo máy và Cơ khí ô tô |
Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM |
752010307H | A00, A01, D01, D07 | 23.25 | Tốt nghiệp THPT; Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật logistics; Chương trình chất lượng cao; CLC |
7520103 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 21 | CN: Cơ khí tự động; Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ - Xây dựng; Công nghệ kỹ thuật logistics - Học bạ | |
752010304H | A00, A01, D01, D07, XDHB | 19.5 | CN: Cơ khí tự động; Chương trình chất lượng cao; Học bạ | |
752010307H | A00, A01, D01, D07, XDHB | 18.5 | CN: Công nghệ kỹ thuật logistics; Chương trình chất lượng cao; Học bạ | |
Đại học Nam Cần Thơ | 7520116 | A00, A01, D07, A02, XDHB | 18 | CN: Kỹ thuật cơ khí động lực; Xét học bạ |
Đại học Công Nghệ TPHCM |
7520103 | A00, A01, D01, C01, XDHB | 18 | Xét điểm học bạ |
7520103 | A00, A01, D01, C01 | 16 | TN THPT | |
Đại học Nam Cần Thơ | 7520116 | A00, A01, D07, A02 | 15 | Tốt nghiệp THPT; Kỹ thuật cơ khí động lực |
Đại Học Việt Đức | 7520103 | A00, A01, D07, XDHB | 7.5 | Học bạ |
Điểm chuẩn ngành Kỹ Thuật Cơ Khí Miền Trung:
Tên trường | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng | 7520103B | DGNLHCM | 769 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng | 7520103A | DGNLHCM | 715 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
Đại Học Nha Trang | 7520103 | DGNLHCM | 550 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng | 7520103B | A00, A01, XDHB | 26.78 | Học bạ |
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng | 7520103A | A00, A01, XDHB | 26.45 | Học bạ |
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng | 7520103B | A00, A01 | 23.1 | Tốt nghiệp THPT |
Đại Học Nha Trang | 7520103 | A00, A01, D07, C01, XDHB | 23 | Học bạ |
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng | 7520103A | A00, A01 | 22.4 | Tốt nghiệp THPT |
Đại Học Nha Trang | 7520103 | A00, A01, D07, C01 | 16 | Tốt nghiệp THPT |
Đại Học Phan Thiết | 7520103 | A00, A01, A02, C01 | 15 | Tốt nghiệp THPT |
Đại Học Phan Thiết | 7520103 | A00, A01, A02, C01, XDHB | 6 | Xét học bạ |
Điểm chuẩn ngành Kỹ Thuật Cơ Khí Miền Bắc:
Tên trường | Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
Đại Học Bách Khoa Hà Nội |
Kỹ thuật cơ khí | ME2 | DGTD | 57.23 | Đánh giá tư duy |
Kỹ thuật cơ khí động lực | TE2 | DGTD | 56.41 | Đánh giá tư duy | |
TE-EP | DGTD | 51.5 | Đánh giá tư duy Chương trình Việt - Pháp PFIEV | ||
TE-EP | A00, A01, D29 | 23.7 | Điểm TN THPT Chương trình Việt - Pháp PFIEV | ||
Kỹ thuật cơ khí động lực | TE2 | A00, A01 | 25.31 | Điểm TN THPT | |
Kỹ thuật cơ khí | ME2 | A00, A01 | 24.96 | Điểm TN THPT | |
Đại Học Xây Dựng Hà Nội |
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | DGTD | 50 | Đánh giá tư duy |
Máy xây dựng | 7520103_01 | DGTD | 50 | Đánh giá tư duy | |
Kỹ thuật cơ điện | 7520103_03 | DGTD | 50 | Đánh giá tư duy | |
Kỹ thuật ô tô | 7520103_04 | DGTD | 50 | Đánh giá tư duy | |
Kỹ thuật ô tô | 7520103_04 | A00, A01, D07, XDHB | 26.73 | Học bạ | |
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | A00, A01, D07, XDHB | 26.1 | Học bạ | |
Kỹ thuật cơ điện | 7520103_03 | A00, A01, D07, XDHB | 25.88 | Học bạ | |
Kỹ thuật ô tô | 7520103_04 | A00, A01, D07 | 23.37 | Đánh giá tư duy | |
Máy xây dựng | 7520103_01 | A00, A01, D07, XDHB | 24.1 | Học bạ | |
Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Bắc) |
7520103 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 26.88 | Học bạ | |
7520103QT | A00, A01, D01, D07, XDHB | 26.17 | Học bạ; Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh | ||
7520103 | A00, A01, D01, D07 | 23.79 | Tốt nghiệp THPT | ||
Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 1) | Kỹ thuật cơ khí | TLA105 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 24.75 | Học bạ |
Đại Học Mỏ Địa Chất | 7520103 | A00, A01, D01, C01 | 23.75 | Tốt nghiệp THPT |
Ngành Kỹ thuật cơ khí được đánh giá là một trong những lĩnh vực có tiềm năng thu nhập ổn định và khả năng phát triển nghề nghiệp tốt tại cả thị trường trong nước lẫn quốc tế. Tuy nhiên, mức lương của kỹ sư cơ khí phụ thuộc rất lớn vào nhiều yếu tố như: trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, lĩnh vực chuyên sâu, cũng như quy mô doanh nghiệp và vị trí làm việc.
Kỹ thuật viên hoặc kỹ sư mới ra trường
Mức lương khởi điểm phổ biến: 6 – 10 triệu đồng/tháng
Sinh viên tốt nghiệp từ các trường có tiếng như Đại học Bách Khoa, Sư phạm Kỹ thuật... có thể đạt 12 – 15 triệu đồng/tháng nếu làm tại doanh nghiệp lớn hoặc công ty có yếu tố nước ngoài.
Kỹ sư có từ 3–5 năm kinh nghiệm
Mức lương tăng rõ rệt, dao động khoảng 15 – 25 triệu đồng/tháng, đặc biệt nếu có chứng chỉ chuyên môn, làm việc tại các công ty đa quốc gia hoặc các tập đoàn sản xuất quy mô lớn.
Kỹ sư cơ khí giàu kinh nghiệm (trên 5 năm)
Với vị trí trưởng nhóm, quản lý kỹ thuật hoặc chuyên gia, thu nhập có thể đạt 20 – 30 triệu đồng/tháng, tùy năng lực và tính chất công việc.
Theo từng chuyên ngành:
Cơ khí chế tạo: 12 – 20 triệu đồng/tháng ở Việt Nam; có thể lên đến 60 triệu nếu làm việc tại Nhật, Đức hoặc Hàn Quốc.
Cơ khí ô tô: 10 – 25 triệu đồng/tháng, phụ thuộc vào nhà sản xuất và vị trí công việc.
Cơ khí xây dựng: 15 – 30 triệu đồng/tháng, đặc biệt cao tại các dự án hạ tầng lớn, trọng điểm.
Với tốc độ phát triển nhanh chóng của các thiết bị máy móc công nghệ thông minh thì số lượng kỹ sư cần thiết cho ngành này là rất lớn, trong đó Việt Nam là Quốc gia đang có tốc độ phát triển mạnh mẽ, định hướng sẽ thành công xưởng của thế giới. Dấu hiệu cho thấy điều đó là Việt Nam đã nhận được một số đề xuất mở xưởng sản xuất từ một số doanh nghiệp nước ngoài như Nhật, Hàn, Trung Quốc, Mỹ, v.v Trong thời gian 3-5 năm tới.
Khi được đào tạo từ ngành kỹ thuật cơ khí, bạn có thể được làm việc ở nhiều vị trí công việc như chế tạo, bảo dưỡng, bảo trì thiết bị máy, điều hành máy, v.v. Bên cạnh đó nếu được trau dồi thêm một số kỹ năng mềm như đàm phán, thuyết phục, giao tiếp thì bạn sẽ có cơ hội trở thành kỹ sư bán hàng cho lĩnh vực cơ khí, nhà tư vấn chiến lược quản trị vận hành cho các doanh nghiệp hoạt động về chế tạo máy, lắp ráp công nghiệp, v.v.
Không dừng lại ở đó, nếu được trang bị đủ kỹ năng về ngôn ngữ bạn hoàn toàn có thể được làm việc trực tiếp tại các công ty nước ngoài. Theo thống kê cho thấy thì mức lương của một thợ kỹ sư cơ khí được làm việc tại Nhật Bản từ 40-50 triệu/tháng. Lộ trình thăng tiến thành người giám sát hoặc kỹ sư trưởng chỉ mất khoảng từ 3-5 năm lao động.
>>>Xem thêm: Mức lương mới ra trường của ngành cơ khí chế tạo.
Cơ hội luôn đi kèm với thách thức, đối với người làm cơ khí giai đoạn đầu khi chỉ mới là thợ bạn sẽ phải tiếp xúc với những máy móc có chất bẩn như dầu, nhớt và thời gian dành cho công việc cũng sẽ nhiều hơn so với những công việc khác như văn phòng hoặc lao động phổ thông.
Nhiệm vụ của người thợ cơ khí là phải đối diện với hầu hết những công việc cực kỳ phức tạp từ lắp ráp, sửa chữa, bảo trì, v.v. Do đó phải là người có kỹ năng phân tích vấn đề giải quyết tình huống một cách an toàn nhất.
Chính vì sự phát triển mạnh mẽ của ngành nên tỷ lệ bị đào thảo vì phải chọi với những chuyên viên cơ khí khác là cực kỳ cao, đòi hỏi bạn phải luôn học hỏi, trau dồi, nâng cấp kỹ năng nghề của mình ngoài ra còn phải thể hiện được năng lực về sự nhạy bén trước những vấn đề khó, như vậy bạn mới có thể giành được vị trí của mình trên thị trường lao động.
Eurorack là công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm cơ khí mang đến giải pháp chứa hàng hóa hiện đại bật nhất cho các kho hàng trong doanh nghiệp, với hơn 10 năm hoạt động chúng tôi cũng đã có dịp được đồng hành cùng các bạn xuất thân từ sinh viên kỹ thuật cơ khí của các trường danh tiếng như: Đại Học Bách Khoa TPHCM, Đại Học Kỹ Thuật Kinh Tế Công Nghệ, v.v.
Nếu bạn là sinh viên sắp tốt nghiệp hoặc người đang cần việc làm tại một vị trí chuyên viên cơ khí, hãy mạnh dạn ứng tuyển ngay tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Eurorack.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 5/3 Đoàn Thị Điểm, Phường 1, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
Tel: 0938 520 379
Hotline: 028 39 955 911
Mail: info@eurorack.vn